Ảnh minh họa
Cơm dừa: Vào tháng 5 năm 2024, giá Copra tại Indonesia có xu hướng giảm nhẹ, đạt 715 đô la Mỹ/tấn, so với mức 721 đô la Mỹ/tấn của tháng trước đó. Đáng chú ý là giá tăng đáng kể 116 đô la Mỹ/tấn so với cùng kỳ năm trước. Đồng thời, thị trường Copra tại Philippines cũng có xu hướng giảm nhẹ, từ 682 đô la Mỹ/tấn vào tháng 4 năm 2024 xuống còn 647 đô la Mỹ/tấn vào tháng 5 năm 2024. Mặc dù có xu hướng giảm, nhưng giá vẫn duy trì mức tăng 21 đô la Mỹ/tấn so với cùng kỳ năm trước, khi giá báo cáo ở mức 626 đô la Mỹ/tấn.
Dầu dừa: Vào tháng 5 năm 2024, giá dầu dừa cho thấy xu hướng giảm đồng loạt ở Indonesia, Philippines và Sri Lanka. Tại Châu Âu (CIF Rotterdam), giá trung bình giảm xuống còn 1.396 đô la Mỹ một tấn, giảm so với mức 1.420 đô la một tấn vào tháng 4 năm 2024. Tuy nhiên, mức giá này vẫn cao hơn 35% so với mức 1.031 đô la Mỹ một tấn được ghi nhận vào tháng 5 năm 2023. Tại Philippines, giá thị trường địa phương ổn định ở mức 1.248 đô la Mỹ một tấn, phản ánh mức giảm 48 đô la Mỹ so với tháng trước nhưng tăng 128 đô la Mỹ so với năm trước. Trong khi đó, Indonesia chứng kiến giá địa phương giảm nhẹ xuống còn 1.309 đô la Mỹ một tấn vào tháng 5 năm 2024, giảm so với mức 1.313 đô la một tấn vào tháng 4 năm 2024, mặc dù vẫn cao hơn 210 đô la một tấn so với tháng 5 năm 2023.
Cám dừa: Khi xem xét kỹ hơn giá bột cùi dừa cho thấy một xu hướng tinh tế. Tại Philippines, giá trung bình trong nước của bột cùi dừa là 154 đô la một tấn vào tháng 5 năm 2024, cho thấy mức giảm so với tháng trước và giảm đáng kể 123 đô la Mỹ một tấn so với cùng kỳ năm ngoái. Ngược lại, Indonesia đã chứng kiến mức tăng giá trung bình trong nước của bột cùi dừa, tăng lên 245 đô la Mỹ một tấn vào tháng 5 năm 2024. Mặc dù có mức tăng này, giá vẫn thấp hơn 40 đô la Mỹ một tấn so với năm trước.
Cơm dừa nạo sấy: Vào tháng 5 năm 2024, giá trung bình của DC (Dừa sấy khô) FOB (Free on Board) Hoa Kỳ đã tăng lên 1.911 đô la Mỹ một tấn, đánh dấu mức tăng so với tháng trước. Sri Lanka đã chứng kiến mức tăng giá trong nước của Dừa sấy khô lên 1.999 đô la Mỹ một tấn, trong khi Philippines duy trì giá DC ổn định trên thị trường trong nước ở mức 2.039 đô la Mỹ một tấn. Giá FOB của Indonesia cho DC ổn định ở mức 2.050 đô la Mỹ một tấn, vượt qua cả hai con số của năm trước là 1.475 đô la Mỹ một tấn.
Than gáo dừa: Vào tháng 5 năm 2024, giá trung bình của Than gáo dừa tại Philippines là 367 đô la Mỹ/tấn, tăng nhẹ 2 đô la Mỹ/tấn so với tháng trước. Tại Indonesia, giá trung bình ổn định ở mức 449 đô la Mỹ/tấn trong cùng kỳ, trong khi Sri Lanka chứng kiến mức giảm nhẹ xuống còn 379 đô la Mỹ/tấn.
Chỉ xơ dừa: Tại Sri Lanka, thương mại nội địa của Sợi xơ dừa vào tháng 5 năm 2024 cho thấy sợi hỗn hợp trung bình ở mức 65 đô la Mỹ một tấn, với sợi lông dao động từ 408 đến 628 đô la Mỹ một tấn. Trong khi đó, Indonesia duy trì giá sợi thô hỗn hợp ở mức 110 đô la Mỹ một tấn vào tháng 5 năm 2024, cho thấy mức tăng nhẹ so với con số 90 đô la Mỹ một tấn của năm trước.
Giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)
Sản phẩm/quốc gia
|
6/2024
|
5/2023
|
6/2023
|
2024 (giá bình quân )
|
DỪA LỘT VỎ
|
|
|
|
|
Philippines (Nội địa)
|
154
|
156
|
133
|
143
|
Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)
|
192
|
196
|
144
|
198
|
Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)
|
213
|
214
|
213
|
217
|
Ấn Độ (Nội địa, Kerala)
|
486
|
486
|
411
|
473
|
CƠM DỪA
|
|
|
|
|
Philippines (Nội địa, Manila)
|
647
|
682
|
626
|
649
|
Indonesia (Nội địa, Java)
|
715
|
721
|
599
|
692
|
Sri Lanka (Nội địa, Colombo)
|
1,139
|
1,141
|
1.225
|
1.101
|
Ấn Độ (Nội địa, Kochi)
|
1.234
|
1.225
|
1.046
|
1,172
|
DẦU DỪA
|
|
|
|
|
Philippines/Indonesia (CIF. Rott.)
|
1.396
|
1.420
|
1.031
|
1.274
|
Philippines (Nội địa)
|
1.248
|
1.296
|
1.120
|
1.205
|
Indonesia (Nội địa)
|
1.309
|
1.313
|
1.099
|
1.220
|
Sri Lanka (Nội địa)
|
1,993
|
1,987
|
2.243
|
1,949
|
Ấn Độ (Nội địa, Kerala)
|
1.931
|
1.900
|
1.678
|
1.842
|
CƠM DỪA NẠO SẤY
|
|
|
|
|
Philippines FOB (US), bán ra
|
1.911
|
1.874
|
1.828
|
1.845
|
Philippines (Nội địa)
|
2.039
|
2.039
|
2.039
|
2.039
|
Sri Lanka (Nội địa)
|
1,999
|
1.931
|
1.571
|
1.895
|
Indonesia (FOB)
|
2.050
|
2.050
|
1,475
|
1,926
|
Ấn Độ (Nội địa)
|
1.746
|
1,754
|
1.439
|
1.767
|
CÁM DỪA
|
|
|
|
|
Philippines (Nội địa)
|
154
|
191
|
277
|
214
|
Sri Lanka (Nội địa)
|
296
|
310
|
329
|
301
|
Indonesia (Nội địa)
|
245
|
243
|
285
|
252
|
THAN GÁO DỪA
|
|
|
|
|
Philippines (Nội địa), Mua vào
|
367
|
365
|
345
|
363
|
Sri Lanka (Nội địa)
|
379
|
391
|
423
|
366
|
Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào
|
449
|
449
|
473
|
456
|
Ấn Độ (Nội địa)
|
444
|
420
|
340
|
377
|
XƠ DỪA
|
|
|
|
|
Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn)
|
65
|
67
|
49
|
64
|
Sri Lanka (chỉ xơ cứng đơn)
|
408
|
489
|
410
|
439
|
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi)
|
628
|
670
|
522
|
640
|
Indonesia (chỉ thô)
|
110
|
110
|
90
|
110
|
CÁC LOẠI DẦU KHÁC
|
|
|
|
|
Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)
|
1,196
|
1.290
|
993
|
1,135
|
Dầu Cọ, Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)
|
859
|
936
|
934
|
888
|
Dầu đậu nành,(FOB Châu Âu Ex mill)
|
988
|
959
|
988
|
959
|
Ngày 31 tháng 5 năm 2024
1 USD = 58,54 hoặc Rp 16.247 hoặc Ấn Độ Rs83,46 hay Rs 300,74 Sri Lanka
1 Euro = 1,08 đô la Mỹ n.q. = không có báo giá
Nguồn: được dịch từ bản tin” The COCOMMUNITY, VOL. LIV NO. 6, June 2024”