Tháng 2 năm 2024 đánh dấu sự tăng vọt đáng chú ý về giá của nhiều sản phẩm liên quan đến dừa ở các quốc gia sản xuất lớn như Philippines, Indonesia, Ấn Độ và Sri Lanka. Giá dầu dừa (CNO) tăng ở Philippines và Indonesia. Ngoài ra, giá dừa nạo sấy (DC) cũng tăng ở Philippines, Indonesia và Sri Lanka.

Ảnh minh họa
Cơm dừa: Vào tháng 2 năm 2024, giá cơm dừa ở Indonesia có mức tăng nhẹ, đạt 659 USD/tấn, so với 651 USD/tấn của tháng trước. Đáng chú ý là mức tăng đáng kể 71 USD/tấn so với cùng kỳ năm trước. Đồng thời, thị trường cơm dừa khô ở Philippines có mức tăng từ 628 USD/tấn vào tháng 1 năm 2024 lên 635 USD/tấn vào tháng 2 năm 2024. Bất chấp mức tăng này, nó vẫn duy trì mức dẫn đầu là 5 USD/tấn trong giai đoạn tương ứng. của năm trước, báo cáo giá ở mức 630 USD/tấn.
Dầu dừa: Vào tháng 2 năm 2024, giá dầu dừa có xu hướng tăng phối hợp ở Indonesia, Ấn Độ và Sri Lanka. Tại Châu Âu (CIF Rotterdam), giá trung bình tăng lên 1.175 USD/tấn, tăng 6% so với năm trước. Tương tự, Philippines giá thị trường nội địa ở mức 1.144 USD/tấn, tăng 21 USD so với năm trước. Trong khi đó, Indonesia đã trải qua một đợt tăng giá đáng kể, với giá nội địa tăng lên 1.144 USD/tấn vào tháng 2 năm 2024 từ mức 1.120 USD/tấn vào tháng 1 năm 2024, cho thấy mức tăng 21 USD/tấn so với tháng 2 năm 2023.
Cám dừa: Một góc nhìn đa sắc thái xuất hiện khi xem xét giá cám dừa. Tại Philippines, giá cám dừa trung bình trong nước là 244 USD/tấn vào tháng 2 năm 2024, phản ánh mức giảm nhẹ so với tháng trước. Đáng chú ý, con số này đánh dấu mức giảm 55 USD/tấn so với cùng kỳ năm ngoái. Ngược lại, Indonesia nhận thấy giá cám dừa trung bình trong nước tăng lên, đạt 259 USD/tấn vào tháng 2 năm 2024. Tuy nhiên, bất chấp mức tăng này, giá này thể hiện mức giảm 34 USD/tấn so với năm trước.
Cơm dừa nạo sấy: Vào tháng 2 năm 2024, giá trung bình của DC (Dừa nạo sấy) FOB (Free on Board) Hoa Kỳ đã tăng lên 1.800 USD/tấn, đánh dấu mức giảm 74 USD/tấn so với năm trước. Sri Lanka giá dừa nạo sấy trong nước tăng lên 1.857 USD/tấn, trong khi Philippines duy trì giá DC ổn định trên thị trường nội địa ở mức 2.039 USD/tấn. Giá FOB của Indonesia đối với DC đã tăng lên 1.800 USD/tấn, vượt qua cả số liệu của tháng trước và năm trước là 1.400 USD/tấn.
Than gáo dừa: Vào tháng 2 năm 2024, giá trung bình của than gáo dừa ở Philippines vẫn ổn định ở mức 363 USD/tấn, đánh dấu mức tăng nhẹ 3 USD/tấn so với tháng trước. Indonesia duy trì giá than ở mức 461 USD/tấn trong cùng thời gian, trong khi Sri Lanka chứng kiến mức tăng nhẹ lên 350 USD/tấn.
Chỉ xơ dừa: Tại Sri Lanka, hoạt động buôn bán sợi xơ dừa nội địa vào tháng 2 năm 2024 cho thấy sợi hỗn hợp có giá trung bình là 64 USD/tấn, với sợi xơ dừa dao động từ 431 USD đến 613 USD/tấn. Trong khi đó, Indonesia duy trì giá sợi thô hỗn hợp ở mức 110 USD/tấn vào tháng 2 năm 2024, cho thấy mức tăng nhẹ so với con số 90 USD/tấn của năm trước.\
Giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)
Sản phẩm/quốc gia | 2/2024 | 1/2023 | 2/2023 | 2024 (giá bình quân ) |
DỪA LỘT VỎ |
|
|
|
|
Philippines (Nội địa) | 134 | 128 | 135 | 131 |
Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) | 202 | 198 | 152 | 200 |
Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) | 219 | 207 | 217 | 213 |
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) | 475 | 447 | 420 | 461 |
CƠM DỪA |
|
|
|
|
Philippines (Nội địa, Manila) | 635 | 628 | 630 | 631 |
Indonesia (Nội địa, Java) | 659 | 651 | 588 | 655 |
Sri Lanka (Nội địa, Colombo) | 1.054 | 1.047 | 1.168 | 1.050 |
Ấn Độ (Nội địa, Kochi) | 1.151 | 1.102 | 1.043 | 1.127 |
DẦU DỪA |
|
|
|
|
Philippines/Indonesia (CIF. Rott.) | 1.175 | 1.126 | 1.107 | 1.151 |
Philippines (Nội địa) | 1.144 | 1.124 | 1.123 | 1.134 |
Indonesia (Nội địa) | 1.134 | 1.120 | 1.119 | 1.127 |
Sri Lanka (Nội địa) | 1,819 | 1.982 | 2.017 | 1.901 |
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) | 1.775 | 1.786 | 1.728 | 1.780 |
CƠM DỪA NẠO SẤY |
|
|
|
|
Philippines FOB (US), bán ra | 1.800 | 1.764 | 1,874 | 1.782 |
Philippines (Nội địa) | 2.039 | 2.039 | 2.039 | 2.039 |
Sri Lanka (Nội địa) | 1,857 | 1.771 | 1.554 | 1,814 |
Indonesia (FOB) | 1.800 | 1.750 | 1.400 | 1.775 |
Ấn Độ (Nội địa) | 1.805 | 1,822 | 1.416 | 1,814 |
CÁM DỪA |
|
|
|
|
Philippines (Nội địa) | 244 | 249 | 299 | 246 |
Sri Lanka (Nội địa) | 296 | 292 | 289 | 294 |
Indonesia (Nội địa) | 259 | 257 | 293 | 258 |
THAN GÁO DỪA |
|
|
|
|
Philippines (Nội địa), Mua vào | 363 | 360 | 368 | 362 |
Sri Lanka (Nội địa) | 350 | 328 | 354 | 339 |
Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào | 461 | 461 | 463 | 461 |
Ấn Độ (Nội địa) | 330 | 329 | 375 | 329 |
XƠ DỪA |
|
|
|
|
Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn) | 64 | 56 | 36 | 60 |
Sri Lanka (chỉ xơ cứng đơn) | 431 | 397 | 414 | 414 |
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi) | 613 | 631 | 483 | 622 |
Indonesia (chỉ thô) | 110 | 110 | 90 | 110 |
CÁC LOẠI DẦU KHÁC |
|
|
|
|
Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.) | 1.034 | 978 | 1.037 | 1.006 |
Dầu Cọ, Malaysia/Indonesia (CIF Rott.) | 857 | 845 | 950 | 851 |
Dầu đậu nành,(FOB Châu Âu Ex mill) | 912 | 971 | 1.243 |
Tỷ giá ngoại tệ ngày 29/2/2024
1 USD = 56,23 hoặc Rp15.761 hoặc Ấn Độ Rs83,03 hay Rs315,47 Sri Lanka
1 Euro = 1,09 USD n.q.= không định giá