ICC: Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm chủ yếu từ dừa, BT T1-2025

Vào tháng 12 năm 2024, giá dầu dừa thể hiện xu hướng tăng đồng bộ ở các nước sản xuất chính như Philippines, Indonesia, Sri Lanka và Ấn Độ. Giá cơm dừa nạo sấy tăng ở Indonesia và Philippines, với cả hai nước đều báo cáo giá FOB cao hơn.

Cơm dừa: Vào tháng 12 năm 2024, giá cơm dừa khô tại Indonesia đã tăng lên 1.064 USD/tấn, từ mức 980 USD/tấn vào tháng 11. Mức tăng này cho thấy mức tăng đáng kể 411 USD/tấn so với cùng kỳ năm trước. Tương tự, thị trường cơm dừa khô tại Philippines cũng chứng kiến mức tăng giá, từ 928 USD/tấn vào tháng 11 năm 2024 lên 1.046 USD/tấn vào tháng 12. Điều này phản ánh mức tăng 420 USD/tấn so với cùng kỳ năm trước, so với mức 626 USD/tấn trong cùng kỳ năm trước. Trong khi đó, Sri Lanka và Ấn Độ cũng báo cáo mức tăng giá cơm dừa khô hàng tháng, với tốc độ tăng trưởng lần lượt là 6,8% và 2,1%.

Dầu dừa: Vào tháng 12 năm 2024, giá dầu dừa thể hiện xu hướng tăng đồng bộ trên khắp Indonesia, Philippines, Sri Lanka và Ấn Độ. Tại Châu Âu (CIF Rotterdam), giá trung bình tăng lên 1.949 USD/tấn, đánh dấu mức tăng đáng kể 74% so với cùng kỳ năm trước. Tương tự, Philippines ghi nhận giá thị trường nội địa là 1.958 USD/tấn, tăng 826 USD so với năm trước. Indonesia cũng chứng kiến mức tăng đáng kể, với giá nội địa tăng lên 1.935 USD/tấn vào tháng 12 năm 2024, tăng từ 1.738 USD/tấn vào tháng 11 năm 2024, tương ứng với mức tăng 817 USD/năm. Trong khi đó, Sri Lanka và Ấn Độ báo cáo tốc độ tăng trưởng giá dầu dừa hàng tháng lần lượt là 5,0% và 4,2%.

Cám dừaTại Philippines, giá bột cơm dừa trung bình trong nước đã tăng lên 230 USD/tấn vào tháng 12 năm 2024, phản ánh mức tăng so với tháng trước. Tuy nhiên, mức giá này đã giảm 22 USD/tấn so với cùng kỳ năm trước. Tương tự, Indonesia báo cáo giá bột cơm dừa trung bình trong nước tăng nhẹ, đạt 267 USD/tấn vào tháng 12 năm 2024, cao hơn 14 USD/tấn so với cùng kỳ năm 

Cơm dừa nạo sấy: Trong tháng 12 năm 2024, giá trung bình cơm dừa sấy khô (DC) FOB (Free on Board) Hoa Kỳ từ Philippines tăng 2.278 đô la Mỹ/tấn so với tháng trước. Tuy nhiên, giá nội địa tại Philippines vẫn ổn định ở mức 2.039 đô la Mỹ/tấn. Giá FOB cơm dừa sấy khô của Indonesia tăng lên 3.200 đô la Mỹ/tấn, vượt qua mức 1.720 đô la Mỹ/tấn của năm trước. Tương tự, giá cơm dừa sấy khô nội địa tại Sri Lanka cũng tăng lên 3.733 đô la Mỹ/tấn.

Than gáo dừa: Trong tháng 12 năm 2024, giá than gáo dừa trung bình tại Philippines tăng lên 398 đô la Mỹ/tấn, tăng nhẹ 1 đô la Mỹ/tấn so với tháng trước. Tại Indonesia, giá trung bình tăng lên 622 đô la Mỹ/tấn trong cùng kỳ, trong khi Sri Lanka tăng nhẹ lên 522 đô la Mỹ/tấn.

Chỉ xơ dừaTại Sri Lanka, thương mại sợi xơ dừa nội địa trong tháng 12 năm 2024 cho thấy giá sợi hỗn hợp trung bình là 71 đô la Mỹ/tấn, trong khi giá sợi lông cứng dao động từ 484 đến 771 đô la Mỹ/tấn. Trong khi đó, Indonesia duy trì giá sợi thô hỗn hợp ở mức 140 đô la Mỹ/tấn trong tháng 12 năm 2024, cho thấy mức tăng nhẹ so với mức 110 đô la Mỹ/tấn của năm trước

Giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)

Sản phẩm/quốc gia

12/2024

11/2024

12/2023

2024  (giá bình quân )

DỪA LỘT VỎ

 

 

 

 

Philippines (Nội địa)

182

175

128

153

Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

289

268

187

214

Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

389

349

224

275

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

744

687

430

530

CƠM DỪA

 

 

 

 

Philippines (Nội địa, Manila)

1.060

928

626

752

Indonesia (Nội địa, Java)

1.064

980

653

802

Sri Lanka (Nội địa, Colombo)

1.610

1.507

1.076

1.271

Ấn Độ (Nội địa, Kochi)

1.676

1.642

1.089

1.318

DẦU DỪA

 

 

 

 

Philippines/Indonesia (CIF. Rott.)

1.953

1.836

1.118

1.509

Philippines (Nội địa)

1.958

1.731

1.132

1.445

Indonesia (Nội địa)

1.935

1.738

1.118

1.447

Sri Lanka (Nội địa)

2.719

2.589

1.790

2.223

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

2.730

2.621

1.752

2.097

CƠM DỪA NẠO SẤY

 

 

 

 

Philippines FOB (US), bán ra

2.296

2.190

1.749

2.009

Philippines (Nội địa)

2.039

2.039

2.039

2.042

Sri Lanka (Nội địa)

3.733

3.292

1.757

2.415

Indonesia (FOB)

3.200

3.000

1.720

2.268

Ấn Độ (Nội địa)

2.827

2.784

1.711

2.069

CÁM DỪA

 

 

 

 

Philippines (Nội địa)

230

183

252

171

Sri Lanka (Nội địa)

350

297

285

302

Indonesia (Nội địa)

267

263

253

253

THAN GÁO DỪA

 

 

 

 

Philippines (Nội địa), Mua vào

398

397

360

374

Sri Lanka (Nội địa)

522

487

313

410

Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào

622

620

455

507

Ấn Độ (Nội địa)

551

536

329

443

XƠ DỪA

 

 

 

 

Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn)

71

72

58

66

Sri Lanka (chỉ xơ cứng đơn)

484

438

411

433

Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi)

771

726

565

672

Indonesia (chỉ thô)

140

140

110

121

CÁC LOẠI DẦU KHÁC

 

 

 

 

Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)

2.099

2.015

966

1.412

Dầu Cọ, Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)

1.190

1.169

814

963

Dầu đậu nành,(FOB Châu Âu Ex mill) 

1.064

1.145

1.062

1.022

Tỷ giá hối đoái

Ngày 31 tháng 12 năm 2024 

1 USD = 58,09 hoặc Rp 16.222 hoặc Ấn Độ Rs 85,58  hay Rs 293,21 Sri Lanka

1 Euro = 1,04 đô la Mỹ n.q. = không có báo giá

 

 

Nguồn: được dịch từ bản tin” The COCOMMUNITY, VOL. LIV NO.1, January 2025”