CC:Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn-BT 01/2024

Tháng 12 năm 2023 chứng kiến sự thay đổi đáng kể về giá của nhiều sản phẩm liên quan đến dừa ở các quốc gia sản xuất lớn như Philippines, Indonesia, Ấn Độ và Sri Lanka. Giá dầu dừa (CNO) tăng ở Philippines, Indonesia và Sri Lanka. Hơn nữa, giá cơm dừa nạo sấy (DC) tăng ở Indonesia và Philippines nhưng lại giảm ở Sri Lanka.

Cơm dừa: Giá cơm dừa của Indonesia tăng lên 653 USD/tấn vào tháng 12 năm 2023 từ mức 615 USD/tấn trong tháng trước. Đáng chú ý, điều này đánh dấu mức tăng đáng kể so với cùng kỳ năm ngoái là 80 USD/tấn. Trong khi đó, tại Philippines, thị trường cơm dừa nội địa có mức tăng vừa phải, tăng từ 618 USD/tấn vào tháng 11 năm 2023 lên 626 USD/tấn vào tháng 12 năm 2023. Tuy nhiên, vẫn thấp hơn 15 USD/tấn so với cùng kỳ năm ngoái, khi được ghi nhận ở mức 641 USD/tấn.

Dầu dừa: Tong tháng 12 năm 2023, giá dầu dừa có quỹ đạo tăng đồng bộ ở Philippines, Indonesia, Ấn Độ và Sri Lanka. Tại Châu Âu (CIF Rotterdam), giá trung bình vẫn ổn định ở mức 1.118 USD/tấn, giảm nhẹ 3% so với năm trước. Tại Philippines, thị trường nội địa ở mức 1.132 USD/tấn, giảm 45 USD so với số liệu của năm trước. Ngược lại, Indonesia lại tăng, với giá nội địa tăng lên 1.118 USD/tấn vào tháng 12 năm 2023 từ mức 1.113 USD/tấn vào tháng 11 năm 2023, cho thấy mức giảm nhẹ là 5 USD/tấn so với tháng 12 năm 2022.

Cám dừa: Một góc nhìn đa sắc thái xuất hiện khi xem xét kỹ lưỡng giá cám dừa. Tại Philippines, giá cám dừa trung bình trong nước ở mức 252 USD/tấn vào tháng 12 năm 2023, mức tăng nhẹ so với tháng trước. Tuy nhiên, mức giá này vẫn thấp hơn 50 USD/tấn so với cùng kỳ năm ngoái. Ngược lại, Indonesia giá cám dừa trung bình trong nước tăng lên, đạt 253 USD/tấn vào tháng 12 năm 2023. Bất chấp mức tăng này, nó thể hiện mức giảm 37 USD/tấn so với năm trước.

Cơm dừa nạo sấy: Vào tháng 12 năm 2023, giá trung bình của dừa nạo sấy (DC) FOB Hoa Kỳ được ghi nhận ở mức 1.749 USD/tấn, đánh dấu mức giảm đáng chú ý là 198 USD/tấn so với năm trước. Trong khi đó, Sri Lanka báo cáo giá nội địa giảm nhẹ, đứng ở mức 1.757 USD/tấn vào tháng 12/2023 so với giá tháng 11/2023. Tuy nhiên, mức giá này cao hơn con số 1.685 USD/tấn của năm trước. Ngược lại, giá FOB DC của Indonesia tăng lên 1.720 USD/tấn, vượt cả mức giá 1.575 USD/tấn của tháng trước và con số của năm trước là 1.300 USD/tấn.

Than gáo dừa: Vào tháng 12 năm 2023, giá trung bình của Than gáo dừa ở Philippines đứng ở mức 360 USD/tấn, tăng nhẹ so với tháng trước. Tương tự, giá than củi của Indonesia có mức tăng khiêm tốn, đạt 455 USD/tấn vào tháng 12 năm 2023, trong khi Sri Lanka ghi nhận mức tăng nhẹ lên 313 USD/tấn trong cùng thời kỳ.

Chỉ xơ dừa: Tại Sri Lanka, xơ dừa được giao dịch trong nước có giá trung bình là 58 USD/tấn cho sợi hỗn hợp và dao động trong khoảng từ 411 USD đến 565 USD/tấn cho sợi chỉ cứng. Trong khi đó, tại Indonesia, giá sợi thô hỗn hợp giữ ổn định ở mức 110 USD/tấn vào tháng 12 năm 2023, cao hơn một chút so với mức giá một năm trước đó là 90 USD/ tấn.

Giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)

Sản phẩm/quốc gia

12/2023

11/2023

12/2022

2023

(giá bình quân )

DỪA LỘT VỎ

 

 

 

 

Philippines (Nội địa)

128

125

137

129

Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

187

182

131

154

Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

224

232

213

218

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

430

402

427

407

CƠM DỪA

 

 

 

 

Philippines (Nội địa, Manila)

626

618

641

623

Indonesia (Nội địa, Java)

653

615

573

605

Sri Lanka (Nội địa, Colombo)

1.076

1.012

1.038

1.102

Ấn Độ (Nội địa, Kochi)

1.089

1.119

1.097

1.039

DẦU DỪA

 

 

 

 

Philippines/Indonesia (CIF. Rott.)

1.118

1.118

1.155

1.076

Philippines (Nội địa)

1.132

1.114

1.177

1.112

Indonesia (Nội địa)

1.118

1.113

1.123

1.091

Sri Lanka (Nội địa)

1.790

1.743

1,837

1.963

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

1.752

1.752

1.759

1.679

CƠM DỪA NẠO SẤY

 

 

 

 

Philippines FOB (US), bán ra

1.749

1.690

1.947

1.768

Philippines (Nội địa)

2.039

2.039

2.039

2.039

Sri Lanka (Nội địa)

1.757

1.788

1.685

1.641

Indonesia (FOB)

1.720

1.575

1.300

1.470

Ấn Độ (Nội địa)

1.711

1.715

1.377

1.500

CÁM DỪA

 

 

 

 

Philippines (Nội địa)

252

248

302

273

Sri Lanka (Nội địa)

285

284

270

292

Indonesia (Nội địa)

253

250

290

273

THAN GÁO DỪA

 

 

 

 

Philippines (Nội địa), Mua vào

360

354

377

352

Sri Lanka (Nội địa)

313

309

327

349

Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào

455

448

448

461

Ấn Độ (Nội địa)

329

334

427

351

XƠ DỪA

 

 

 

 

Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn)

58

57

48

49

Sri Lanka (chỉ xơ cứng đơn)

411

401

330

412

Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi)

565

620

427

551

Indonesia (chỉ thô)

110

110

90

96

CÁC LOẠI DẦU KHÁC

 

 

 

 

Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)

966

968

1.067

990

Dầu Cọ, Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)

814

830

940

886

Dầu đậu nành,(FOB Châu Âu Ex mill)

1.062

1.118

1,409

1.119

 

Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/12/2023

1 USD = 55,40 hoặc Rp15.414 hoặc Ấn Độ Rs83,19  hoặc SL Rs323,92 Sri Lanka

1 Euro = 1,10 USD                      n.q.= không định giá


 

Nguồn: HHD, được dịch từ bản tin “The COCOMMUNITY, VOL. LIV NO. 1, January 2024”